Cập nhật : 11:11 Thứ tư, 10/11/2021
Lượt đọc: 1160

BÁO CÁO Kết quả thực hiện phong trào “Hành động vì nhà trường xanh – sạch – đẹp – văn minh – hạnh phúc”

Số/Ký hiệu: 20/KH-MNBCNgày ban hành: 10/11/2021
Ngày hiệu lực: 10/11/2021Người ký: Hiệu trưởng Đỗ Thị Huyền
File đính kèm:
Nội dung:
UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG MN BẮC CẦU
 
 
 
 
Số: 20  /BC-MNBC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
 
 
 
Long Biên, ngày 10  tháng  11  năm 2021
 
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện phong trào
“Hành động vì nhà trường xanh – sạch – đẹp – văn minh – hạnh phúc”
 
Thực hiện kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 18/01/2021 của quận ủy Long Biên về việc triển khai thực hiện phong trào “Hành động vì nhà trường “xanh – sạch – đẹp – văn minh – hạnh phúc” năm 2021, trường Mn Bắc Cầu báo cáo kết quả thực hiện phong trào như sau:
A. Báo cáo kết quả thực hiện phong trào “Hành động vì nhà trường xanh – sạch – đẹp – văn minh – hạnh phúc” năm 2021:
I. Đặc điểm tình hình nhà trường:
1. Đội ngũ CBGVNV-HS:
- Tổng số  CBGVNV nhà trường là 35 đồng chí; học sinh là 326 cháu
- Đội ngũ CBGVNV tâm huyết với nghề, phát huy cao tinh thần đoàn kết sức mạnh tập thể, xây dựng nhà trường.
2. Cơ sở vật chất nhà trường:
- CSVC nhà trường: Trường được cải tạo, cơi nới năm 2016, với tổng diện tích là  1844 m2; Có 09 phòng học và đầy đủ các phòng chức năng. Thiết bị đồ dùng được quận đầu tư đồng bộ, hiện đại đáp ứng tốt cho công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
3. Thuận lợi và khó khăn trong việc triển khai thực hiện phong trào “Hành động vì nhà trường  xanh – sạch – đẹp – văn minh – hạnh phúc” năm 2021:
- Thuận lợi: CBGVNVcó ý thức thực hiện nếp sống văn hóa, văn minh Đô thị, an toàn thực phẩm. Trường xây dựng được khung cảnh sư phạm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, thân thiện, công tác an ninh trật tự đảm bảo tốt.
- Khó khăn: Trường được cải tạo từ điểm lẻ của trường MN Ngọc Thụy từ năm 2016 nên nhiều hạng mục đã có dấu hiệu xuống cấp do vậy nhà trường gặp nhiều khó khăn trong việc khắc phục sửa chữa các trang thiết bị.
+ Trường nằm ngay sát đường giao thông, tại khu vực cổng trường có chợ cóc hoạt động  nên ảnh hưởng nhiều đến an toàn và trật tự, văn hóa giao thông trước cổng trường và cảnh quan sư phạm.
+ Thời gian nghỉ học dài ngày nên 1 số khuôn viên lớp học, góc thiên nhiên chưa được phủ xanh.
II. Kết quả thực hiện:
          1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tuyên truyền:
- Nhà trường đã xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện “hành động vì nhà trường xanh, sạch, đẹp, văn minh – hạnh phúc”. Ra Quyết định thành lập ban chỉ đạo thực hiện phong trào “Hành động vì nhà trường Xanh – Sạch – Đẹp – Văn minh – hạnh phúc” do Hiệu trưởng làm trưởng ban và các ủy viên là những CBGVNV giỏi, nhiệt tình trong phong trào xây dựng trường học Xanh - Sạch - Đẹp – Văn minh – Hạnh phúc.
- Tiến hành phổ biến, quán triệt trong hội đồng giáo viên và trong cuộc họp cha mẹ học sinh đầu năm về mục đích, ý nghĩa và vai trò của trường học Xanh - Sạch - Đẹp – Văn minh – Hạnh phúc.     
- Ban chỉ đạo có trách nhiệm tìm hiểu, địa hình để chọn các loại cây phù hợp để trồng và trồng theo thời điểm nào cho thích hợp. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra mức độ phát triển của các loại cây để kịp thời chỉ đạo điều chỉnh chăm sóc đảm bảo môi trường xanh.
- Hiệu phó phụ trách công tác chăm sóc nuôi dưỡng, an toàn trường học cùng nhân viên y tế kiểm tra và nhắc nhở các lớp làm vệ sinh đúng thời gian quy định.
-  Giáo viên hướng dẫn, tổ chức cho học sinh tham gia một số trò chơi dân gian gần gũi với địa phương để tạo cho học sinh khả năng tự rèn, nhanh nhẹn, tổ chức cho học sinh sinh hoạt ngoại khóa tạo cho trẻ có thói quen thường xuyên tập luyện và tham gia một số trò chơi tự giác. Hướng dẫn cho học sinh học tập và thực hiện việc giữ gìn vệ sinh cá nhân hàng ngày và tham gia bảo vệ môi trường phù hợp độ tuổi (thời gian trẻ đến trường)
- Công tác tuyên truyền:
+ Số bài đăng trên cổng thông tin điện tử của nhà trường
+ Số buổi tham gia tập huấn do quận và phường tổ chức: 02
- Nội dung tuyên truyền:
+ Xây dựng trường học sáng, xanh, sạch, đẹp, văn minh, hạnh phúc.
+ Thực hiện văn hóa giao tiếp ứng xử văn minh trong trường học
- Các hình thức tuyên truyền:
+ Qua hệ thống bảng biểu, phổ biến trong cuộc họp, ký cam kết, phát thanh, góc tuyên truyền của trường, của lớp.
+ Tuyên truyền đến toàn thể đảng viên qua họp chi bộ, đưa vào nghị quyết chi bộ hàng tháng, có nhận định đánh giá rút kinh nghiệm.
+ Tuyên truyền đến toàn thể giáo viên trong các buổi họp hội đồng hàng tháng.
+ Chiều thứ sáu hàng lần/tháng phát thanh về một số nội dung thực hiện tuyên truyền về thực hiện văn minh đô thị, nếp sống văn hóa, an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh tại trường.
          II. Thực hiện phong trào “Hành động vì nhà trường xanh - sạch - đẹp - văn minh – hạnh phúc”:
            1. Đảm bảo trường học xanh”:
- Trồng mới cây xanh:
+ Hàng tháng nhà trường thường xuyên bổ sung, thay mới các gốc hoa, cây cảnh các khu vực sân vườn. Tổng số cây hiện nay: 100 cây.  
+ Diện tích sân cỏ nhà trường hiện nay khoảng  1.100 m.
+ Các loại cây trồng cụ thể: Cây bóng mát, cây ăn quả, cây cảnh, hoa,  cây thuốc nam, vườn rau sạch.
+ Địa điểm trồng: giếng trời khu lớp học, bồn cây tường bao xung quanh trường, các bồn cây trong sân trường.
+ Kinh phí: khoảng 10.000.000đ
          – Nhà trường đã phân công từng lớp tưới cây thường xuyên vào mỗi buổi sáng khi đến trường, nhặt cỏ, dọn vệ sinh hàng ngày, mỗi lớp một khu vực được theo dõi xếp loại thi đua hàng tuần.
          – Việc cắt tỉa cây xanh bóng mát, cây cảnh, chăm sóc cây được phân công cho Bác lao công và bảo vệ nhà trường, để luân đảm bảo các tiêu chí.
          2. Đảm bảo trường học “sạch”:
          - Nguồn nước sạch trong nhà trường: Nhà trường sử dụng 100% nước sạch dùng cho sinh hoạt và ăn uống. Có máy lọc nước đầu nguồn, định kỳ thực hiện vệ sinh bể nước ngầm và đường ống nước. Hàng năm mang mẫu nước đi xét nghiệm và đều đạt tiêu chuẩn theo quy định.
- CBGVNV và học sinh toàn trường thực hiện nghiêm túc lịch vệ sinh toàn trường vào chiều thứ 2 hàng tuần và vệ sinh phòng học phòng làm việc hàng ngày luôn đảm bảo vệ sinh sạch sẽ. Phân công lao động tổng vệ sinh như sau: Bộ phận tổ nuôi và văn phòng chăm sóc các vườn hoa cây cảnh dưới sân trường, giáo viên và học sinh chăm sóc các chậu hoa cây cảnh  tại góc thiên nhiên của lớp và hành lang xung quanh lớp học (thời gian trẻ đến trường)
- Thời gian học sinh nghỉ: tùy vào thời điểm bố trí hợp lý giáo viên, nhân viên đến tổng vệ sinh khuôn viên, lớp học, đồ dùng đồ chơi đảm bảo công tác phòng dịch theo quy định, sẵn sàng mọi phương án đón trở trở lại trường.
          - Xử lí rác thải, cống rãnh, nước thải: Bố trí các thùng đựng rác có nắp đậy vệ sinh an toàn theo từng dãy phòng học, từng vị trí trong khu vực sân trường. Tổ chức việc quét dọn vệ sinh, thu gom giấy rác hàng ngày chuyển vào vị trí bãi đựng rác chung quy định và hàng ngày công ty vệ sinh môi trường đến thu gom và xử lý theo quy định.
          - Việc xử lí tiếng ồn hiệu quả: Sắp xếp bố trí hợp lý về thời gian, vị trí sân chơi bãi tập, phòng học, phòng làm việc, giờ ra chơi, giờ Nhạc, giờ học tiếng Anh… Đảm bảo bầu không khí trong lành không bị ô nhiễm tiếng ồn trong sân trường, lớp học.
-  Có 09  nhà vệ sinh cho học sinh, 02 nhà vệ sinh chung luôn được duy trì chế độ vệ sinh và đảm bảo tiêu chí “Nhà vệ sinh thân thiện”.
          3. Đảm bảo trường học “đẹp”:
- Các phòng học, phòng làm việc được sắp xếp gọn gàng ngăn nắp
          - Hệ thống cung cấp ánh sáng các phòng học và phòng làm việc đảm bảo
          - Trường có hệ thống biểu bảng tuyên truyền đẹp, phù hợp.
 - Trường có các loại hoa đẹp theo mùa: xác pháo, dừa nước, vạn liên thanh, dại yên thảo, hoa hồng vv.
- Địa điểm trồng: sân trường, giếng trời, hành lang các khu lớp học, xung quanh bờ rào, góc thiên nhiên các lớp.
          - Nhà trường đã xây dựng được môi trường xanh, sạch, có cảnh quan hài hòa, có tính thẩm mỹ trong mô hình kiến trúc tổng thể, quy hoạch hợp lý, đảm bảo sự phát triển bền vững .
          4. Đảm bảo trường học “văn minh”:
          - Bầu không khí trong khuôn viên nhà trường luôn được đảm bảo không bị ô nhiễm  
          - Cơ sở vật chất của nhà trường đảm bảo an toàn cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh giảng dạy, học tập, độ cao bàn ghế phù hợp và lắp đặt phòng học chuẩn ánh sáng để giảm thiểu bệnh cong vẹo cột sống và cận thị trong học sinh.
          - Tất cả các vị trí trong nhà trường và ngoài cổng trường đều có tường bao và lan can đạt chuẩn không gây mất an toàn cho học sinh. Nhà trường đã có khu vực để các thiết bị phòng cháy chữa cháy nổ, các bảng biểu hướng dẫn sử dụng và tuyên truyền về phòng chống cháy nổ.
          - Trang trí băng rôn, khẩu hiệu đúng thời điểm với các nội dung mang tính giáo dục cao, phù hợp với văn hóa giáo dục của địa phương ở các vị trí trung tâm của trường.
          - Thực hiện lồng ghép các nội dung giáo dục nếp sống thanh lịch – văn minh, kĩ năng sống, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống bạo lực học đường phù hợp vào các hoạt động giảng dạy hàng ngày
          - Công tác bán trú được thưc hiện nghiêm túc, đúng quy định. Hàng ngày có đầy đủ các bộ phận giao nhận, kiểm tra chất lượng thực phẩm. Chế biến đúng quy trình 1 chiều, lưu nghiệm thực phẩm 3 bước đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm không xảy ra tình trạng ngộ độc.
- Cán bộ - giáo viên – nhân viên ứng xử lịch thiệp, thân thiện, nhã nhặn, đúng mực. Giáo viên hiểu và chia sẻ với hoàn cảnh của học sinh, đối xử với trẻ công công bằng, quan tâm, gần gũi.
          - Cán bộ - giáo viên – nhân viên tự giác chấp hành luật giao thông, có thái độ hành vi ứng xử văn minh thân thiện khi tham gia giao thông. Lồng ghép nội dung giáo dục ATGT vào các hoạt động hàng ngày, tuyên truyền và vận động phụ huynh thực hiện tham gia giao thông an toàn.
          - Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc những quy định chuẩn mực nhà giáo và học sinh về trang phục đảm bảo gọn gàng, sạch đẹp, giản dị phù hợp với môi trường sư phạm. Xây dựng môi trường thân thiện giữa học sinh với học sinh, giữa học sinh với cán bộ, giáo viên, nhân viên, giữa học sinh với khách, giữa học sinh với cây xanh thảm cỏ bồn hoa, lớp học, sân trường.
- Quán triệt đội ngũ bảo vệ thực hiện nghiêm túc các quy định không hút  thuốc lá tại cơ quan, phòng làm việc, tuyên truyền về các tác hại thuốc lá bằng các biểu ngữ và trên loa phát thanh của trường
- Chỉ đạo CBGVNV thực hiện nghiêm túc quy định khai thác mạng thông tin điện tử. Không tham gia, xúc giục, kích động hoặc bao che các hành vi vi phạm pháp luật của người khác. Không có hành vi kỳ thị, quấy rối người khác dưới mọi hình thức
- Giao tiếp, làm việc với người dân bằng thái độ niềm nở, tận tình, trách nhiệm, không gây phiền hà cho dân, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân khi đến trường làm việc.
- Nghiêm túc nhận lỗi, nhận khuyết điểm, thành khẩn tự phê bình, rút kinh nghiệm khi để xảy ra sai sót.
5. Các mô hình sáng tạo trong việc thực hiện hiệu quả phong trào  “Hành động vì nhà trường xanh – sạch – đẹp – văn minh – hạnh phúc”
- Nhà trường cải tạo sân chơi cho trẻ giảm tỷ lệ sân bê tông hóa, trải cỏ nhân tạo, thiết kế các khu vui chơi ngoài trời cho trẻ an toàn cụ thể: Đã trải cỏ nhân tạo và thiết kế thêm 1 khu vườn cổ tích, 1 khu sân chơi thể chất, 1 khu khám phá, 1 khu vui chơi sáng tạo cho trẻ
- Quan tâm đến hệ thống cây xanh trong nhà trường: Thường xuyên cắt tỉa cành cây đảm bảo an toàn, thay mới và bổ sung các cây bóng mát, vườn rau sạch và vườn cây thuốc nam phân công các tổ phụ trách đảm bảo luôn xanh tốt.
- Cải tạo cảnh quan, thay băng gôn, biểu ngữ tuyên truyền đẹp mắt và hiệu quả.
III. Kiến nghị, đề xuất:
- Trường được cải tạo từ điểm lẻ của trường MN Ngọc Thụy từ năm 2016 nên nhiều hạng mục đã có dấu hiệu xuống cấp, màu sơn toàn bộ trường đã bị phai màu kính mong các cấp lãnh đạo cho quan tâm tạo điều kiện tu sửa cho nhà trường trong thời gian tới.
                   Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện phong trào “Hành động vì nhà trường xanh - sạch - đẹp - văn minh – hạnh phúc”  năm 2021 của trường mầm non Bắc Cầu
 
 Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT-để BC;
- L­ưu: VP.
HIỆU TRƯỞNG
 
 
 
 
Đỗ Thị Huyền
 
UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG MẦM NON BẮC CẦU
 
 
 
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
Thực hiện phong trào “Hành động vì nhà trường xanh – sạch – đẹp –văn minh – hạnh phúc” trong các trường học trên địa bàn quận Long Biên năm 2021
 
STT Tiêu chí Điểm
tối đa
Trường đánh giá UBND Quận đánh giá
I. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tuyên truyền: 10 điểm 10  
  1.  
Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện phong trào “Hành động vì nhà trường xanh - sạch - đẹp - văn minh - hạnh phúc” (1 điểm), phân công rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm (1 điểm). Xây dựng kế hoạch thực hiện phù hợp (1 điểm) 3 3  
  1.  
Có lịch kiểm tra và tổ chức kiểm tra tại đơn vị, lưu biên bản (2 điểm); có biện pháp, tiền độ khẳc phục những tồn tại, hạn chế (1 điểm). (Không tổ chức kiểm tra đủ theo lịch hoặc không rõ biện pháp, tiến độ khắc phục tồn tại trừ 1 điểm/lần) 3 3  
  1.  
  • Viết tin, bài đăng trên Cổng thông tin điện tử của các nhà trường (1 điểm); tuyên truyền phát thanh trong các giờ ra chơi hoặc cuối giờ học; tuyên truyền thông qua tổ chức Hội nghị, các tiết dạy chuyên đề; các tiết Hoạt động tập thể, treo băng rôn - khẩu hiệu...(l điểm)
  • Tham gia đầy đủ, đúng thành phần các buổi tập huấn phòng chống tai nạn thương tích trẻ em, phòng chông dịch bệnh ... và triển khai hiệu quả tại nhà trường (l điểm)
  • Tích cực tham gia các cuộc thi có nội dung liên quan đến phong trào (ví dụ: “Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng”', Chương trình bình chọn mô hình tiêu biêu về bảo vệ thiên nhiên, môi trường trong học đường; Nét đẹp văn hóa công sở...) (1 điểm)
4 4  
II. Đảm bảo trường học xanh”:  10 điểm 10  
  1.  
Trên cơ sở điều kiện thực tế của địa phương và hiện trạng kiến trúc tổng thể của nhà trường, trồng thêm hoặc thay thế và chăm sóc cây xanh  có bóng mát, bố trí phù hợp với vị trí trong sân trường, vườn trường.
(Mỗi cây xanh có bóng mát không được chăm sóc hoặc thay thế kịp thời trừ 2 điểm)
2 2  
  1.  
Trồng thêm các loại cây cảnh (2 điểm), thảm cỏ, đường viền (1 điểm), cây hoa, chậu hoa (2 điểm) theo mùa trong sân trường, vườn trường, hành lang…
(Tùy theo điều kiện thực tế từng trường, nếu không phù hợp trồng thêm thảm cỏ, đường viền có thể thay thế bằng cây cảnh, cây hoa, chậu hoa đảm bảo mĩ quan chung không trừ điểm nội dung này)
5 5  
  1.  
Việc trồng cây trang trí, cây hoa, cây cảnh đảm bảo an toàn (1 điểm), đảm bảo vệ sinh môi trường và mĩ quan chung của trường (1 điểm). Duy trì chăm sóc, cắt tỉa cây xanh, cây tiểu cảnh, tại các bồn hoa, vườn hoa trong khuôn viên nhà trường (1 điểm). 3 3  
III. Đảm bảo trường học “sạch”: 20 điểm 20  
  1.  
Đủ nước uống đạt tiêu chuẩn, hợp vệ sinh cho CBGVNV-HS hàng ngày (1 điểm); Đủ nước sạch cho CBGVNV-HS rửa mặt, rửa tay trước khi vào lớp, trước - sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh (1 điểm). (1 lần trong năm xảy ra tình trạng nước uống không đạt tiêu chuẩn, không hợp vệ sinh trừ 1 điểm; không đủ nước sạch cho CBGVNV-HS sử dụng theo quy định trừ 1 điểm/khu vực/lần) 2 2  
  1.  
Học sinh có ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh, vệ sinh các đồ dùng cá nhân (1 diêm); Lớp học và các phòng học bộ môn sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp (1 điểm); với CBGVNV: sắp xếp bàn ghế, đồ dùng, thiết bị của các phòng làm việc, phòng chức năng gọn gàng, khoa học (1 điểm). Tổng vệ sinh hàng tuần tại khuôn viên nhà trường (1 điểm). (Ị lớp học chưa sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp trừ 0,5 điểm; 1 phòng làm việc chưa được sắp xếp gọn gàng, khoa học trừ 0,5 diêm). 4 4  
  1.  
Thùng rác có nắp đậy, để ở vị trí thuận lợi cho HS sử dụng (1 điểm); thực hiện đổ rác đúng giờ, đúng nơi quy định, 100% rác thải sinh hoạt được thu gom, vận chuyên trong ngày (1 điểm). Công rãnh có nắp đậy an toàn; không có hố nước đọng gây ô nhiễm môi trường và côn trùng sinh sản; thường xuyên xử lí cống rãnh ngầm tránh mùi hôi (1 điểm).
(Thùng rác không có nắp đậy, không được vệ sinh sạch sẽ hoặc còn để ở trong lớp trừ 0,5 điểm/thùng; 100% rác thải sinh hoạt không được thu gom, vận chuyển trong ngày trừ 1điểm).
3 3  
  1.  
Sắp xếp bố trí hợp lí về thời gian, vị trí sân chơi, bãi tập, phòng học, phòng làm việc, giờ học, giờ ra chơi, thời gian chuyển tiết, tan học... đảm bảo cho hoạt động dạy học và sinh hoạt của nhà trường diễn ra một cách thuận lợi, hiệu quả. 1 1  
  1.  
Xây dựng nhà vệ sinh thân thiện: Nhà vệ sinh thoáng mát, đủ ánh sáng (1 điểm), đủ nước (1 điểm), giấy vệ sinh (1 điểm), xà phòng rửa tay (1 điểm) và lối đi sạch sẽ, sàn không ướt (1 điểm). Hố tiêu đáp ứng đủ cho số lượng HS sử dụng, không có mùi hôi (1 điểm). Chọn trồng một số cây cảnh xung quanh để tạo cảm giác nhẹ nhàng (1 điểm). Chọn hình ảnh (1 điểm), âm thanh tuyên truyền (2 điểm): cấp TH, THCS với tất cả các khu vệ sinh: cấp MN với khu vệ sinh chung để giáo dục ý thức sử dụng, bảo quản khu vệ sinh cho CBGVNV-HS. 10 10  
IV. Đảm bảo trường học “đẹp”: 15 điểm 15  
  1.  
Các phương tiện của CBGVNV-HS (1 điểm) và khách đến trường (1 điểm) được sắp xếp gọn gàng, đúng theo quy định. 2 2  
  1.  
Chỉnh trang, làm mới mặt tiền nhà trường (2 điểm). 2 2  
  1.  
Trồng hoa, rải sỏi làm đẹp các gốc cây trong khuôn viên nhà trường (1 điểm). 1 1  
  1.  
Trang trí lớp học thân thiện, sáng tạo, phát triển hứng thú cho HS yêu trường, yêu lớp, có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp và học tập tích cực (2 điểm).
(Mỗi lớp học không được trang trí hoặc trang trí không phù hợp lứa tuổi trừ 0.5 điểm)
2 2  
  1.  
Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cơ sở vật chất: không leo trèo, viết vẽ bẩn lên bàn ghế (1.5 điểm), tường (1.5 điểm), lan can (1 điểm); khuôn viên nhà trường được bố trí khoa học, nghệ thuật (1 điểm); bảo quản, sử dụng đồ dùng trong lớp (2 điểm) và của nhà trường (1 điểm)  hiệu quả.
(HS viết, vẽ bẩn lên bàn ghế, tường trừ 0.5 điểm / lớp - khu vực. Đồ dùng trong lớp không được sắp xếp gọn gàng trừ 0.5 điểm/lớp)
8 8  
V. Đảm bảo trường học “văn minh”: 15 điểm 15  
  1.  
Lớp học và các phòng bộ môn, phòng chức năng có đủ ánh sáng (1 điểm); đủ bàn ghế theo quy định (1 điểm)
(Phòng học, phòng bộ môn, phòng chức năng có bóng điện hỏng chưa thay thế kịp thời trừ 0.5 điểm/phòng)
2 2  
  1.  
Rà soát, hoàn thiện, ban hành và triển khai bộ quy tắc ứng xử theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Thành phố Hà Nội; các chuẩn mực văn hóa, hệ giá trị cốt lõi để sử dụng tại nhà trường (theo nội dung kế hoạch 335/KH-UBND ngày 25/9/2020 của UBND quận Long Biên về thực hiện đề án “xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2020-2025”). 1 1  
  1.  
Trang trí băng rôn, khẩu hiệu đúng thời điểm với các nội dung mang tính giáo dục cao, phù hợp với văn hóa giáo dục của địa phương ở các vị trí trung tâm của trường. 1 1  
  1.  
Thực hiện “Quy tắc ứng xử nơi công cộng" trên địa bàn thành phổ Hà Nội (ban hành kèm theo Quyết định sổ 1665/OĐ-ƯBND ngày 10/3/20ỉ7 của ƯBND thành phố Hà Nội), trọng tâm là các nội dung sau:
  • GV hiểu và chia sẻ với hoàn cảnh của HS, quan tâm, gần gũi, giúp đỡ các em, thường xuyên sử dụng các biện pháp giáo dục kỷ luật tích cực phù hợp tâm sinh lí lứa tuổi học sinh (1 điểm). HS với HS đoàn kết, không phân biệt giới tính, dân tộc, hoàn cảnh (1 điểm). CBGVNV ứng xử lịch thiêp, thân thiện, nhã nhặn, đúng mực (1 điểm). Không khí học tập, lao động thân thiện; mọi thành viên trong trường học, lóp học được yêu thương, được tôn trọng và được đảm bảo an toàn. (1 điểm)
CBGVNV-HS tự giác chấp hành luật giao thông, có thái độ hành vi ứng xử văn minh thân thiện khi tham gia giao thông (1 điểm).
5 5  
  1.  
Thực hiện “ Quy tắc ứng xử cùa cán hộ công chức, viên chức, người lao động " trong các cơ quan thuộc thành phố Hà Nội (ban hành kèm theo Quyết định số 522/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của ƯBND thành phố Hà Nội) và Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Giảo dục và Đcio tạo han hành quy định Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, trọng tâm là các nội dung sau:
  • Trang phục của CBGVNV-HS gọn gàng, lịch sự, màu sắc hài hòa. Đồng phục CBGVNV, HS có thể thực hiện theo một số ngày, theo mùa; được CMHS và nhân dân đồng tình ủng hộ (1 điểm).
  • Thực hiện các biện pháp phòng chống tác hại thuốc lá; không hút thuốc lá tại cơ quan, phòng làm việc (1 điểm)
  • Không có hành vi quấy rối người khác dưới mọi hình thức như lời nói, hành động, cử chỉ, tin nhắn, môi trường mạng... (1 điểm). Không tham gia, xúc giục, kích động hoặc bao che các hành vi vi phạm pháp luật của người khác (1 điểm).
  • Giao tiếp, làm việc với người dân bằng thái độ niềm nờ, tận tình, trách nhiệm; không gây căng thẳng, bức xúc, dọa nạt người dân (1 điểm).
  • Nghiêm túc nhận lỗi, nhận khuyết điểm, thành khẩn tự phê bình, rút kinh nghiệm khi để xảy ra sai sót (1 điểm).
6 6  
VI. Xây dựng “trường học hạnh phúc” 30 29  
  1.Môi trường nhà trường và phát triển cá nhân 10 10  
  1.  
Không xảy ra các hiện tượng vi phạm đạo đức nhà giáo và bạo lực học đường. (Có hiện tượng vi phạm đạo đức nhà giáo hoặc bạo lực học đường trừ 2 điểm/lần) 2 2  
  1.  
Tất cả các vị trí trong nhà trường và ngoài cổng trường không gây mất an toàn cho học sinh. (Một vị trí không, an toàn trừ 1 điêm) 2 2  
  1.  
100% HS thực hiện tốt những quy định của nhà trường về nề nếp kỉ luật. (Kém 1% trừ 0,25 điếm) 1 1  
  1.  
Chăm sóc học sinh bán trú theo nhu cầu và phục vụ tại căng tin của nhà trường (nếu có) đảm bảo an toàn, không để xảy ra ngộ độc thực phẩm - với cấp TH, THCS (2 điểm); dinh dưỡng tốt - với cấp MN (2 điểm): Tỉ lệ chất P-L-G cân đối theo quy định (sồ tính khẩu phần ăn): 0,5 điêm. Sô sách nuôi dưỡng ghi chép cập nhật theo quy định: 0,5 điểm. Sử dụng phần mềm đê xây dựng thực đơn; thực đơn khoa học (đa dạng thực phẩm, không trùng lặp các ngày trong tuần...): 0,5 điểm. Kho thực phẩm sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, riêng biệt: 0,5 điểm 2 2  
  1.  
100% học sinh có hoàn cảnh đặc biệt (về tinh thần, sức khỏe, kinh tế) đều được quan tâm, chia sẻ, động viên và hỗ trợ. (Thiếu 1 em trừ 1 điểm) 1 1  
  1.  
Nhà trường thực hiện tốt Quy chế dân chù cơ sở, nội dung đối thoại tại cơ sở giáo dục (thực hiện theo điều 17 Thông tư 11/2020/TT-BGDĐT). Có đơn thư vượt cấp xác minh đúng trừ 2 điểm/lần 2 2  
  2. Dạy và học 10 10  
  1.  
Thực hiện phân công nhiệm vụ cho CBGVNV-HS trong trường công bằng, hợp lí, công khai, minh bạch đáp ứng khung năng lực vị trí việc làm và phù hợp với điều kiện, năng lực cá nhân. 1 1  
  1.  
Mọi hoạt động liên quan đến dạy và học, đến công tác quản lí đều được bàn bạc, cởi mở, lắng nghe, thấu hiểu và đối thoại tích cực. (có minh chứng) 1 1  
  1.  
Hoàn thành kế hoạch tổ chức các chuyên đề chuyên môn của trường (tính đến thời điểm kiểm tra). 1 1  
  1.  
Vận dụng các phương pháp dạy học tích cực trong giảng dạy, giáo dục học sinh (hoặc chăm sóc trẻ Mầm non) 1 1  
  1.  
Thực hiện đúng quy định về giao bài tập về nhà và kiểm tra, đánh giá học sinh. 1 1  
  1.  
100% học sinh tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng lực cá nhân. (Kém 1% trừ 0,25 điểm) 1 1  
  1.  
Thành lập và duy trì mô hình “Các trường học cùng nhau phát triển” hoặc các nhóm “Nhà giáo cùng phát triển” ngay từ các tồ chuyên môn để có thể hỗ trợ nhau khắc phục khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 1 1  
  1.  
Thực hiện các nội dung giáo dục nếp sống thanh lịch - văn minh, kĩ năng sống (1 điểm), giáo dục an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích (1 điểm), phòng chống bạo lực học đường (1 điểm)... phù hợp mục tiêu giáo dục. 3 3  
 
  1. Các mối quan hệ trong và ngoài nhà trường
10 9  
  1.  
Đảm bảo đoàn kết nội bộ, không có trường hợp CBGVNV bức xúc, căng thẳng dẫn đến có ý kiến phản ánh lên các cấp quản lí. 2 2  
  1.  
CMHS không phản hồi tiêu cực làm ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa nhà trường và gia đình, ảnh hưởng đến uy tín giáo dục của nhà trường và thầy cô giáo. (Bộ chỉ sổ đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với trường học và các minh chứng khác) 2 2  
  1.  
Phối hợp tốt với địa phương và các lực lượng liên quan trong công tác giáo dục học sinh (Bộ chỉ số đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với trường học và các minh chứng khác) 2 2  
  1.  
Nhà trường có bài viết hoặc gương điển hình về người tốt, việc tốt (1 điểm), được Quận khen thưởng (1 điểm). 2 1  
  1.  
Tạo điều kiện cho CBGVNV nhà trường thực hiện kế hoạch bồi dường để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. 2 2  
Tổng số điểm 100 điểm 99 điểm  
 
Nhà trường tự đánh giá : 99 điểm                       Đạt mức: 1
UBND Quận đánh giá:         điểm             Đạt mức:…..
  HIỆU TRƯỞNG
 
 
 
Đỗ Thị Huyền
 
   
 
   
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
(Ghi chú: Các nội dung không gợi ý thêm cứ 1 lần vi phạm trừ hết điểm của nội dung đó) 
 
* Tổng hợp:
Các trường được xét công nhận danh hiệu “nhà trường xanh – sạch – đẹp – văn minh” theo 3 mức:
- Mức 1: Đạt 98 điểm trở lên
- Mức 2: Đạt 95 đến dưới 98 điểm
- Mức 3: Đạt 90 đến dưới 95 điểm
* Các văn bản quy định:
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8793: 2011 về thiết kế trường tiểu học
- Thông tư liên tịch 13/2016/BYT-BGDĐT Quy định công tác y tế trường học
- Nghị định 64/2010 của Chính phủ về quản lí cây xanh đô thị
- Kế hoạch số 174 -KH/QU ngày  22  tháng  01 năm 2019 của Quận ủy Long Biên triển khai thực hiện chủ đề  “Hành động vì một Lon Biên Xanh - Sạch - Đẹp - Văn minh”
- Nhiệm vụ năm học và các văn bản hướng dẫn, các kế hoạch công tác trong năm.
 
 
 
 

Tin cùng chuyên mục

UBND QUẬN LONG BIÊN

TRƯỜNG MẦM NON BẮC CẦU

ĐC: Tổ 36 - Ngọc Thụy - Long Biên - Hà Nội

Tel: 0243 871 5396 - Email: mnbaccau@longbien.edu.vn